Hóa đơn được quy định thế nào? Tìm hiểu về tiêu thức số tiền trên hóa đơn. Hy vọng rằng bài viết sau sẽ đem đến những nội dung thực sự hữu ích đối với quý độc giả.
1. Hóa đơn được quy định thế nào?
Bên cạnh việc đảm bảo nguyên tắc quy định tại Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì Thông tư 78/2021/TT-BTC còn quy định chi tiết về hóa đơn điện tử có mã được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế, cụ thể:
1.1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng sau đây được lựa chọn sử dụng hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử có mã, hóa đơn điện tử không có mã:
– Doanh nghiệp, hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai có hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng theo mô hình kinh doanh (trung tâm thương mại; siêu thị; bán lẻ hàng tiêu dùng; ăn uống; nhà hàng; khách sạn; bán lẻ thuốc tân dược; dịch vụ vui chơi, giải trí và các dịch vụ khác).
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.
1.2. Nội dung hóa đơn điện tử có mã được khởi tạo từ máy tính tiền
Xem chi tiết: 4 lưu ý khi sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền
Khi bán hàng, cung ứng dịch vụ mà người bán không trực tiếp lập hóa đơn thì có quyền ủy nhiệm lập hóa đơn cho bên thứ ba.
Điều 3 Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định rõ về ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử như sau:
1.4. Nội dung hóa đơn ủy nhiệm
Hóa đơn điện tử do tổ chức được ủy nhiệm lập là hóa đơn điện tử có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế và phải thể hiện tên, địa chỉ, mã số thuế của hai bên.
1.5. Hình thức ủy nhiệm
– Việc ủy nhiệm lập hóa đơn phải thể hiện bằng văn bản là hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận.
– Nội dung của hợp đồng ủy nhiệm hoặc văn bản thỏa thuận phải thể hiện đầy đủ các thông tin sau:
+ Tên, địa chỉ, mã số thuế, chứng thư số của hai bên.
+ Thông tin về hóa đơn điện tử ủy nhiệm (loại hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn).
+ Mục đích ủy nhiệm.
+ Thời hạn ủy nhiệm hóa đơn.
+ Phương thức thanh toán hóa đơn ủy nhiệm (ghi rõ trách nhiệm thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ trên hóa đơn ủy nhiệm).
– Hai bên có trách nhiệm lưu trữ văn bản ủy nhiệm (hợp đồng hoặc thỏa thuận) và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
>> Tham khảo: Lập tờ khai quyết toán lại thuế TNDN cần chú ý quy định nào?
2. Tìm hiểu về tiêu thức số tiền trên hóa đơn
Từ 1/7/2022 là thời điểm bắt đầu áp dụng hóa đơn điện tử trên toàn quốc, đồng nghĩa với các quy định về hóa đơn phần lớn sẽ áp dụng theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC. Trong đó, quy định về số tiền trên hóa đơn điện tử như sau:
Tại Khoản 6, Điều 10, Nghị định 123/2020/NĐ-CP:
“Tổng cộng tiền thanh toán đúng với số tiền ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng. Hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên Bảng kê theo thứ tự bán hàng trong ngày. Bảng kê phải ghi rõ “kèm theo hóa đơn số ngày.. .tháng…năm”.
– Đơn giá hàng hóa, dịch vụ: Người bán ghi đơn giá hàng hóa, dịch vụ theo đơn vị tính nêu trên. Trường hợp các hàng hóa, dịch vụ sử dụng bảng kê để liệt kê các hàng hóa, dịch vụ đã bán kèm theo hóa đơn thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có đơn giá.”
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.
Mục thành tiền được quy định tại Điểm c và Điểm d, Khoản 6, Điều 10, Nghị định 123/2020/NĐ-CP:
“c) Thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng được thể hiện bằng đồng Việt Nam theo chữ số Ả-rập, trừ trường hợp bán hàng thu ngoại tệ không phải chuyển đổi ra đồng Việt Nam thì thể hiện theo nguyên tệ.
d) Tổng số tiền thanh toán trên hóa đơn được thể hiện bằng đồng Việt Nam theo chữ số Ả rập và bằng chữ tiếng Việt, trừ trường hợp bán hàng thu ngoại tệ không phải chuyển đổi ra đồng Việt Nam thì tổng số tiền thanh toán thể hiện bằng nguyên tệ và bằng chữ tiếng nước ngoài.”
Quy định về chữ viết trên hóa đơn được hướng dẫn tại Điểm a, Khoản 13, Điều 10, Nghị định 123/2020/NĐ-CP:
“13. Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn
a) Chữ viết hiển thị trên hóa đơn là tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.
Trường hợp chữ trên hóa đơn là chữ tiếng Việt không dấu thì các chữ viết không dấu trên hóa đơn phải đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch nội dung của hóa đơn.”
>> Tham khảo: Hóa đơn đầu vào thuế suất 0% có phải kê khai không?
Khi ghi số tiền bằng chữ, kế toán cần lưu ý một số vấn đề như sau:
Về chữ số tận cùng:
- Nếu chữ số tận cùng là là số 1: Viết là “một” nếu chữ số hàng chục nhỏ hơn hoặc bằng 1, viết là “mốt” nếu chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 2.
- Nếu chữ số tận cùng là là số 4: Viết là “bốn” nếu chữ số hàng chục nhỏ hơn hoặc bằng 1, viết là “tư” nếu chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 2.
- Nếu chữ số tận cùng là là số 5: Viết là “năm” nếu chữ số hàng chục là số 0 hoặc được kết hợp với từ chỉ tên hàng là từ “mươi” ở phía sau, viết là “lăm” ếu chữ số hàng chục lớn hơn 0 hoặc nhỏ hơn hoặc bằng 9.
Đối với số tự nhiên, nếu đọc số theo đúng nguyên tắc thì viết số tự nhiên cùng khá đơn giản, kế toán chỉ cần lưu ý:
- Liệt kê các hàng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.
- Xác định giá trị của các hàng rồi viết vào hàng đó các giá trị.
- Viết số.
Lưu ý khác:
- Số được viết theo lớp từ trái qua phải và viết đúng theo từng hàng, thứ tự từ cao xuống thấp
- Khi viết cần đảm bảo tính chính xác của tổng số tiền bằng số ở trên, tránh trường hợp tính toán sai tổng số tiền bằng số, dẫn tới số tiền bằng chữ sẽ bị sai
- Số tiền bằng chữ trên hóa đơn cần được viết đúng chính tả.
Kết luận
Mọi thắc mắc hay muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/
Để lại một phản hồi