Tổng hợp quy định thuế GTGT mới nhất 2025

Tổng hợp quy định về thuế GTGT

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Năm 2025, một số quy định về thuế GTGT tiếp tục được điều chỉnh nhằm phù hợp với tình hình kinh tế – xã hội và định hướng điều hành tài chính – ngân sách của Chính phủ.

Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các nội dung chính về chính sách thuế GTGT năm 2025 mà các doanh nghiệp, cá nhân cần nắm rõ.

1. Mức thuế suất GTGT áp dụng năm 2025

1.1. Thuế suất 10% (thông thường)

Mức thuế suất GTGT thông thường hiện hành là 10%, áp dụng cho hầu hết các loại hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện ưu đãi thuế suất hoặc không chịu thuế.

1.2. Thuế suất 5% (ưu đãi)

Thuế suất 5% tiếp tục được áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ thiết yếu, nhằm đảm bảo an sinh xã hội. Bao gồm:

  • Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;

  • Thiết bị, dụng cụ y tế;

  • Sách các loại (trừ sách không thuộc lĩnh vực giáo dục);

  • Dịch vụ vận tải hành khách công cộng;

  • Một số loại thực phẩm tươi sống, chưa qua chế biến công nghiệp.

1.3. Thuế suất 0% (xuất khẩu)

Thuế suất GTGT 0% áp dụng cho các hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài, vận tải quốc tế, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan.

Điều kiện áp dụng thuế suất 0% vẫn tiếp tục theo Nghị định 209/2013/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn liên quan như hóa đơn, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ khai hải quan (đối với hàng hóa xuất khẩu).

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử; Báo giá hóa đơn điện tử.

2. Tiếp tục chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 110/2024/QH15

Một trong những điểm đáng chú ý năm 2025 là việc tiếp tục giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ theo Nghị quyết 110/2024/QH15 và Nghị định hướng dẫn thi hành.

2.1. Thời gian áp dụng:

  • Từ ngày 1/1/2025 đến hết ngày 30/6/2025, trừ trường hợp được gia hạn thêm qua các kỳ họp Quốc hội tiếp theo.

2.2. Các nhóm hàng hóa – dịch vụ được giảm thuế:

  • Hầu hết hàng hóa – dịch vụ đang chịu thuế suất 10% (trừ một số nhóm ngành như viễn thông, tài chính, ngân hàng, bất động sản, kim loại, sản phẩm khai khoáng, rượu bia, thuốc lá,…).

Việc giảm thuế GTGT giúp giảm chi phí đầu vào cho doanh nghiệp, kích cầu tiêu dùng và hỗ trợ phục hồi kinh tế sau dịch và khủng hoảng toàn cầu.

>> Tham khảo: Sử dụng chữ ký số trên hóa đơn điện tử thế nào?

3. Đối tượng không chịu thuế GTGT

Theo quy định tại Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn, những nhóm đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm:

  • Các sản phẩm nông nghiệp chưa qua chế biến;

  • Dịch vụ y tế, giáo dục công lập;

  • Chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

  • Tín dụng, bảo hiểm nhân thọ;

  • Dịch vụ công cộng do nhà nước cung cấp (vệ sinh môi trường, thoát nước,…);

  • Xuất bản, phát hành báo chí, sách giáo khoa;

  • Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.

Đối với các mặt hàng, dịch vụ không chịu thuế GTGT, doanh nghiệp không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào liên quan.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn; Tra cứu hóa đơn điện tử.

4. Phương pháp tính thuế GTGT

4.1. Phương pháp khấu trừ

Áp dụng đối với:

  • Doanh nghiệp có doanh thu hàng năm trên 3 tỷ đồng;

  • Doanh nghiệp đăng ký tự nguyện áp dụng;

  • Các đơn vị đang sử dụng hóa đơn GTGT.

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

4.2. Phương pháp trực tiếp

Áp dụng cho:

  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ;

  • Doanh nghiệp có doanh thu thấp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp khấu trừ.

Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu × Tỷ lệ % GTGT trên doanh thu.

(Tỷ lệ % tùy loại hình: thương mại 1%, dịch vụ 5%, sản xuất 3%,…).

>> Tham khảo: Hướng dẫn quản lý hoá đơn đầu vào đối với hộ kinh doanh áp dụng HĐĐT từ máy tính tiền.

5. Hoá đơn và kê khai thuế GTGT

5.1. Hoá đơn điện tử

Từ 1/7/2022, việc áp dụng hóa đơn điện tử là bắt buộc trên phạm vi toàn quốc. Năm 2025, quy định này tiếp tục được duy trì, bao gồm:

  • Hóa đơn có mã và không mã của cơ quan thuế;

  • Doanh nghiệp phải phát hành hóa đơn điện tử cho tất cả các giao dịch bán hàng, cung ứng dịch vụ;

  • Cơ quan thuế hỗ trợ phần mềm miễn phí cho hộ cá thể nhỏ.

5.2. Kê khai và nộp thuế

  • Doanh nghiệp kê khai theo tháng hoặc theo quý, tùy doanh thu năm trước liền kề;

  • Thời hạn nộp hồ sơ kê khai GTGT:

    • Theo tháng: chậm nhất ngày 20 của tháng kế tiếp;

    • Theo quý: chậm nhất ngày 30 của tháng đầu quý sau.

  • Doanh nghiệp cần lưu ý khai đúng, đủ mã hàng hóa – dịch vụ theo danh mục để áp đúng thuế suất và tránh rủi ro kiểm tra sau hoàn thuế.

>> Tham khảo: Thủ tục phát hành hóa đơn điện tử.

6. Hoàn thuế GTGT

Doanh nghiệp được hoàn thuế trong các trường hợp:

  • Xuất khẩu có thuế đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên;

  • Dự án đầu tư mới (đủ điều kiện theo Luật);

  • Các trường hợp đặc biệt khác được Thủ tướng phê duyệt.

Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế là 6 – 40 ngày làm việc, tùy mức độ kiểm tra hồ sơ.

Kết luận

Ngoài ra, nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm giải pháp phần mềm hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định, xin vui lòng liên hệ E-invoice để nhận được tư vấn:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*