Tổng hợp quy định về hồ sơ khai thuế

Hồ sơ khai thuế đối với doanh nghiệp

Người nộp thuế phải khai tờ khai thuế, bảng kê, phụ lục (nếu có) theo đúng mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế, bảng kê, phụ lục. Bài viết tổng hợp quy định về hồ sơ khai thuế mà doanh nghiệp cần biết.

1. Hồ sơ khai thuế gồm những gì?

Hồ sơ khai thuế theo khoản 1, 2, 3, 4. 5 và 6 Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

– Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là tờ khai thuế tháng.

>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

– Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý là tờ khai thuế quý.

– Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:

  • Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp;
  • Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.

– Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế bao gồm:

  • Tờ khai thuế;
  • Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác có liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

– Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan được sử dụng làm hồ sơ khai thuế.

>> Tham khảo: Quy định về nội dung trên hóa đơn VAT.

– Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp bao gồm:

  • Tờ khai quyết toán thuế;
  • Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp;
  • Tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.

2. Quy định trường hợp không phải nộp hồ sơ khai thuế

Quy định về hồ sơ khai thuế tndn

Trường hợp người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 91/2022/NĐ-CP) như sau:

Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế.

Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.

Tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế quy định miễn thuế đối với trường hợp:

Cá nhân có số tiền thuế phát sinh phải nộp hằng năm sau quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống.

>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.

Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng.

Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế.

Tại khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.

Người khai thuế thu nhập cá nhân là tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý mà trong tháng quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của đối tượng nhận thu nhập.

Theo quy định hiện hành thì thời hạn nộp bổ sung tờ khai điều chỉnh quyết toán thuế TNDN là bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc thời hạn nộp hồ sơ của lần khai thuế tiếp theo. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cần nộp tờ khai bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở thuế mà doanh nghiệp trực thuộc.

Đối với trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định sẽ xử lý thuế sau kiểm tra, thanh tra thì doanh nghiệp được kê khai bổ sung, điều chỉnh như sau:

– Nếu hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp còn sai sót không liên quan tới thời kỳ, phạm vi đã kiểm tra, thanh tra thì doanh nghiệp được phép khai bổ sung, điều chỉnh. Đồng thời phải nộp tiền chậm nộp theo đúng quy định pháp luật.

>> Tham khảo: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán là gì?

– Nếu hồ sơ khai thuế đã nộp có sau sót liên quan tới thời kỳ đã thanh kiểm tra nhưng không liên quan tới phạm vi đã thanh kiểm tra thì doanh nghiệp được bổ sung, điều chỉnh tờ khai và phải nộp phạt tiền chậm nộp.

– Nếu hồ sơ khai thuế đã nộp có liên quan tới thời kỳ và phạm vi đã thanh kiểm tra và dẫn tới phát sinh tăng số thuế phải nộp hay giảm số thuế được hoàn/khấu trừ/đã nộp thừa thì doanh nghiệp được khai ổ sung, điều chỉnh theo đúng quy định.

Kết luận

Ngoài ra, quý độc giả có nhu cầu được tư vấn thêm về hóa đơn điện tử và đăng ký dùng thử phần mềm hóa đơn điện tử Einvoice, xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
  • Website: https://einvoice.vn/

 

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*