
Doanh nghiệp được miễn thuế TNDN đối với các khoản thu nhập nào? Các chi phí nào được trừ khi tính thuế TNDN? Bài viết được thực hiện bởi quanlytailieu, hy vọng sẽ đem đến những nội dung thực sự hữu ích đối với quý độc giả.
>> Tham khảo: Kế toán công nợ là gì?
1. Chi phí được trừ, thu nhập được miễn thuế TNDN
Các chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập chịu thuế TNDN nếu không thuộc danh sách các khoản chi không được trừ quy định tại Khoản 2, Điều 6, Thông tư 78/2014/TT-BTC và đáp ứng các điều kiện sau:
– Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
– Khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định.
– Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên khi thanh toán phải sử dụng chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.
Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN được quy định tại Điều 8, Thông tư 78/2014/TT-BTC:
– Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
– Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm: thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
– Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm và thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam. Thời gian miễn thuế tối đa không quá một (01) năm, kể từ ngày bắt đầu có doanh thu bán sản phẩm theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ, sản xuất thử nghiệm hoặc sản xuất theo công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam.
>> Tham khảo: Hướng dẫn xuất hóa đơn giảm giá hàng bán.
– Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp.
– Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS. Trường hợp cơ sở dạy nghề có cả đối tượng khác thì phần thu nhập được miễn thuế được xác định tương ứng với tỷ lệ học viên là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS trong tổng số học viên.
– Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) lần đầu của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải; các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
>> Tham khảo: Tra cứu hóa đơn, Tra cứu hóa đơn điện tử.
– Thu nhập liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam từ hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; Thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng chính sách xã hội;..
– Phần thu nhập không chia
– Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Báo cáo thuế theo quý gồm những gì?
Cách xác định doanh nghiệp kê khai thuế theo quý hay theo tháng: Những doanh nghiệp có doanh thu 1 năm dưới 50 tỷ thì làm báo cáo thuế theo quý còn lại kê khai theo tháng.
Hiện nay, đa số các công ty thực hiện khai báo theo quý nhưng doanh nghiệp vẫn cần xác định chính xác đối tượng kê khai để thực hiện nộp báo cáo kịp thời hạn.
Hàng quý, doanh nghiệp cần nộp những Tờ khai nào?
>> Tham khảo: ERO là gì trong xuất nhập khẩu?
– Thuế giá trị gia tăng:
Việc đầu tiên, kế toán cần xác định doanh nghiệp kê khai theo phương pháp khấu trừ hay trực tiếp:
- Doanh nghiệp đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ 1 tỷ trở lên và đăng ký tự nguyện thì thực hiện kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ thì kê khai theo phương pháp trực tiếp trừ trường hợp tự nguyện đăng ký kê khai theo phương pháp khấu trừ.
Nếu kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ, doanh nghiệp nộp Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT.
Nếu kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp:
- Kê khai trực tiếp trên giá trị gia tăng: Nộp Tờ khai thuế GTGT theo Mẫu số 03/GTGT.
- Kê khai trực tiếp trên doanh thu: Nộp Tờ khai thuế GTGT theo Mẫu số 04/GTGT.
>> Tham khảo: Khấu trừ thuế TNCN với hợp đồng thử việc.
– Thuế TNCN:
Nếu doanh nghiệp kê khai thuế TNCN theo quý thì Mẫu tờ khai phải nộp là Tờ khai TNCN mẫu 05/KK-TNCN.
– Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
Hàng quý, căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kế toán tự tạm tính số tiền thuế TNCN phải nộp hàng quý. Nếu có phát sinh tiền thuế phải nộp thì Kế toán cần đi nộp tiền thuế TNDN của quý đó.
– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:
Hầu hết các doanh nghiệp hiện nay đang thực hiện báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý.
Tuy nhiên, đến ngày 1/7/2022, khi 100% doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử thì chỉ một số trường hợp phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định.
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý: Mẫu BC26-AC.
Kết luận
Mọi thắc mắc hay muốn được tư vấn muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
- Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
- Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
- Tel : 024.37545222
- Fax: 024.37545223
- Website: https://einvoice.vn/
Để lại một phản hồi