Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử chính là một trong những tiêu thức nội dung cần phải có trong mỗi hóa đơn điện tử. Và để giúp bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về vấn đề này bài viết dưới đây sẽ tổng hợp những kiến thức cơ bản nhất về mẫu số hóa đơn điện tử. Hãy cùng theo dõi nhé.
Quy định ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử
Tại khoản 1, Điều 3, Nghị định , khái niệm hóa đơn điện tử được giải thích là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử bằng phương tiện điện tử.
Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được hiểu là ký tự có một chữ số tự nhiên, là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4. Nhằm phản ánh các loại hóa đơn điện tử. Cụ thể:
- Số 1: Phản ánh loại Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng.
- Số 2: Phản ánh loại Hóa đơn điện tử bán hàng.
- Số 3: Phản ánh loại Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử.
- Số 4: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác: Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định pháp luật.
Quy định khác về mẫu số hóa đơn doanh nghiệp cần biết
Khi tìm hiểu về ký hiệu mẫu số hóa đơn, bạn có thể tham khảo một số quy định trong các văn bản pháp luật khác để hiểu hơn về mẫu số hóa đơn.
Theo Công văn 784/CT-TTHT của Tổng Cục thuế TP HCM:
- Trường hợp của Công ty đã trình bày trong công văn , năm 2013 đặt in hóa đơn và đã thông báo phát hành sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) mẫu số 01GTKT3/001, ký hiệu AA/13P và có 03 liên
- Đên nay Công ty tiếp tục đặt in hóa đơn GTGT để sử dụng với ký hiệu AA/15P và có 04 liên, các nội dung khác không thay đổi thì ký hiệu mẫu số hóa đơn là 01GTKT4/001.
Theo Công văn 4416/TCT-CS của Tổng Cục thuế:
- Theo báo cáo của Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi, Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Đại Việt thay đổi địa chỉ kinh doanh nhưng không thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Ngày 04/01/2017 Công ty đã gửi thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn (mẫu TB04/AC) đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp và đóng dấu địa chỉ mới vào bên cạnh tiêu thức địa chỉ đã in sẵn trên các số hóa đơn còn lại để tiếp tục sử dụng.
Ngày 09/06/2017, Công ty ký hợp đồng đặt in hóa đơn số 657/HĐ-CTI với Công ty TNHH MTV In Nhân dân Bình Định lần thứ 3.
- Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Đại Việt đặt in hóa đơn mới sau khi Công ty thay đổi địa chỉ kinh doanh thì trên mẫu hóa đơn mới chỉ cần thay đổi thông tin về địa chỉ kinh doanh, không phải thay đổi mẫu số hóa đơn và Công ty phải gửi Thông báo phát hành hóa đơn mới tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Ký hiệu mẫu số hóa đơn
Bao gồm 11 ký tự trong đó:
- 2 ký tự đầu thể hiện loại hóa đơn
- 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hóa đơn
- 1 ký tự tiếp thể hiện số liên của hóa đơn
- Ký tự “/” dùng để phân biệt số liên và số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn
- 3 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong 1 loại hóa đơn
Ví dụ, mẫu số hóa đơn 01GTKT0/001 sẽ được hiểu như sau:
- 01 là loại hóa đơn GTGT
- GTGT là loại hóa đơn giá trị gia tăng
- 001 là Mẫu thứ nhất
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề dịch vụ có sử dụng tem, vé, thẻ thì bắt buộc phải ghi 3 ký tự đầu nhằm phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng. Cụ thể:
- Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT
- Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng
Ký hiệu hóa đơn bao gồm 06 ký tự trong trường hợp hóa đơn sử dụng bởi các tổ chức, cá nhân tự in và đặt in. Trong đó:
- 2 ký tự đầu dùng để phân biệt các ký hiệu hóa đơn
Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong số 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y;
- 3 ký tự cuối cùng thể hiện năm tạo hóa đơn và hình thức hóa đơn
Năm tạo hóa đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm. Ký hiệu của hình thức hóa đơn điện tử là E.
- Giữa hai phần được phân cách bằng ký tự “/”
Ví dụ, AA/17E thì trong đó AA là ký hiệu hóa đơn, 17 là hóa đơn được tạo năm 2017, E là ký hiệu hóa đơn điện tử.
Số thự tự hóa đơn: Được quy định ghi bằng dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hóa đơn, bao gồm 7 chữ số
Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn, tổ chức cung cấp phần mềm tự in hóa đơn – Thường được đặt ở phần dưới cùng, chính giữa hoặc bên cạnh của tờ hóa đơn.
Kết luận
Như vậy bài viết trên đây chúng ta đã cùng nhau điểm qua các quy định về mẫu số hóa đơn và những ký hiệu mà bạn đọc cần quan tâm trên số hóa đơn. Hi vọng rằng thông qua bài viết này bạn đọc sẽ có thêm nhiều những kiến thức hữu ích và giúp bạn hiểu rõ hơn về mẫu số hóa đơn.
Nếu như bặn đọc có bất kỳ câu hỏi nào về chủ đề này. Hãy để lại ý kiến của mình xuống phía dưới phần bình luận của bài viết. Hóa đơn điện tử xác thực luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này.
Tin liên quan:
Để lại một phản hồi