Chứng thư số là gì? một khái niệm không mới đối với những kế toán doanh nghiệp. Tuy nhiên với những người mới hoặc ít có điều kiện tiếp xúc thì đây còn là một khái niệm mới và dễ gây nhầm lẫn với chữ ký số. Trong bài viết này hóa đơn điện tử xác thực sẽ mang đến cho bạn đọc những kiến thức tổng quan nhất về vấn đề này.
Khái niệm – Chứng thư số là gì?
Theo Khoản 7, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP đã ban hành và có hiệu lực quy định:
Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.
Bên cạnh đó cũng tại khoản 7 của nghị định này, cũng có đề cập đến một số khai niệm có liên quan đến “chứng thư số” gồm có:
- Chứng thư số có hiệu lực: là chứng thư số chưa hết hạn, không bị tạm dừng hoặc bị thu hồi.
- Chứng thư số công cộng: là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp.
- Chứng thư số nước ngoài: là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài.
Những khái niệm này sẽ giúp người dùng nhận định rõ ràng hơn về chứng thư số và ứng dụng của nó trong quá trình sử dụng
Chủ thể chứng thư số là gì?
Chủ thể chứng thư số là đơn vị cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu chứng thư số và sử dụng nó nhằm xác nhận họ là người đã ký chữ ký số thông qua việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.
Chứng thư số đóng vai trò như “thẻ căn cước” của mỗi doanh nghiệp và chủ thể chứng thư số là tên công ty.
Lưu ý rằng, các đơn vị cung cấp chứng thư số chỉ là đơn vị tạo ra chứng thư số để cung cấp tới người dùng mà thôi chứ không phải chủ thể chứng thư số.
Phân biệt chứng thư số và chữ ký số
Nhiều người vẫn hay nhầm lẫn chứng thư số và chữ ký số là một, chỉ khác nhau ở tên gọi mà thôi. Tuy nhiên, đây là một cách hiểu hoàn toàn sai lầm. Bởi, chứng thư số và chữ ký số là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau.
Thực tế, phía nhà cung cấp sẽ cấp chứng thư số cho đơn vị kinh doanh trước rồi mới cấp chữ ký số sau.Và nếu như chữ ký số là một loại chữ ký điện tử mà người ký tạo ra nhằm khẳng định danh tính và tính toàn vẹn cho nội dung thông điệp mình gửi thì chứng thư số sẽ giúp hỗ trợ bên nhận xác minh tính đúng đắn của chữ ký số và tính toàn vẹn của thông điệp mình nhận.
Như vậy, chứng thư số và chữ ký số là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau.
Quy định về nội dung của chứng thư số
Sau khi đã tìm hiểu chủ thể chứng thư số, bạn cũng cần phải nắm được quy định nội dung của chứng thư số để đảm bảo việc sử dụng chứng thư số được hợp pháp.
Hiện nay, chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức khi được cấp sẽ phải bao gồm đầy đủ các nội dung sau:
- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Tên của thuê bao.
- Số hiệu chứng thư số.
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
- Khóa công khai của thuê bao.
- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
- Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Thuật toán mật mã.
- Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Theo đúng quy định, chỉ khi chứng thư số đáp ứng đầy đủ các nội dung yêu cầu trên thì mới có đủ tính pháp lý.
Kết luận
Như vậy, bài viết trên đây đã giúp bạn đọc tả lời cho câu hỏi chứng thư số là gì?. Hi vọng rằng với những chia sẻ trên đây sẽ mang lại cho bạn đọc những kiến thức hữu ích nhất cũng như giúp bạn đọc hiểu thêm về khái niệm chứng thư số.
Nếu bạn đọc có bất cứ câu hỏi nào cần được giải đáp hoặc tư vấn thêm. Bạn đọc có tể để lại câu hỏi đó xướng phía dưới phần bình luận của bài viết. Hóa đơn điện tử xác thực luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Xin cảm ơn!
Bài viết mới gần đây:
Để lại một phản hồi