Quy chuẩn về ký hiệu hóa đơn điện tử theo thông tư 68-BTC

Quy định mới về hóa đơn điện tử bàn hành mới nhất tại thông tư 68 có sự thay đổi về quy chuẩn về ký hiệu hóa đơn điện tử so với những quy định cũ. Việc nắm bắt những thay đổi trong quy định mới sẽ giúp người lập hóa đơn tránh được những sai sót khi khởi tạo hóa đơn điện tử. Vậy cụ thể là như thế nào hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây nhé.

Quy định mới về ký hiệu hóa đơn điện tử theo Thông tư 68

Ký hiệu hóa đơn điện tử là gi?

Ký hiệu hóa đơn là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng

Quy định mới về ký hiệu hóa đơn điện tử theo Thông tư 68

Khoản 1, Điều 3, Thông tư 68/2019/TT-BTC quy định ký hiệu hóa đơn điện tử gồm 07 ký tự cụ thể:

Ký tự thứ 1 là các số tự nhiên: 1,2,3,4 với ý nghĩa từng số như sau:

  • Số 1: thể hiện hóa đơn giá trị gia tăng
  • Số 2: hóa đơn bán hàng
  • Số 3: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử
  • Số 4: các loại hóa đơn khác như: tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu điện tử.

Ký tự thứ 2 là chữ C hoặc K:

  • C: hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
  • K: hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế

Ký tự 3,4 là 2 số của của năm dương lịch mà hóa đơn điện tử được lập.

Ký tự 5 là các chữ T, D, L, M:

  • T: hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế
  • D: hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có đủ các tiêu thức cần thiết doa doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng
  • L: hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh
  • M: hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền

Ký tự thứ 6,7 do người bán xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý, trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để YY.

Những thay đổi về ký hiệu hóa đơn điện tử theo Thông tư 68

Dưới đây là bảng so sánh về nội dung giữa các quy định cũ và quy định mới được đề cập đến tại thông tư 68 mới được ban hành. Cụ thể:

Nội dungQuy định cũQuy định mới
Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tửHồ sơ đăng ký sử dụng hóa đơn gồm:– Quyết định áp dụng hóa đơn điện tử– Mẫu hóa đơn– Thông báo phát hành hóa đơn điện tửSau 02 ngày nếu cơ quan thuế không có phản hồi thì doanh nghiệp có thể phát hành hóa đơn.Doanh nghiệp chỉ cần nộp Tờ khai đăng ký/Thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử – Mẫu số 01 ban hành theo Nghị định 119 về hóa đơn điện tử để đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử. Sau 01 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ, cơ quan thuế sẽ gửi thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận sử dụng hóa đơn điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Khởi tạo mẫu hóa đơn– Mẫu số hóa đơn thường gồm 11 ký tựVD: 01GTKT0/001– Ký hiệu hóa đơn gồm 6 ký tựKý tự thứ 1, 2: là phân biệt các ký hiệu mẫu hóa đơnKý tự thứ 3 là dấu “/”Ký tự thứ 4,5: là năm tạo hóa đơn (2 số cuối của năm dương lịch)Ký tự thứ 6: là thể hiện hình thức hóa đơn (HĐ)ĐT có ký hiệu cuối là “E”VD: AB/20E Mẫu số hóa đơn: được bỏ Ký hiệu hóa đơn: Ký tự thứ 1: để phân biệt các loại hóa đơn (bao gồm các số: 1 hoặc 2, hoặc 3 hoặc 4)Ký tự thứ 2: C là hóa đơn có mã của cơ quan thuế, K là hóa đơn không có mã của cơ quan thuếKý tự thứ 3, 4: là năm khởi tạo hóa đơnKý tự thứ 5: thể hiện loại hóa đơn điện tử sử dụng: T, D, L, MKý tự thứ 6, 7: do người bán xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý, trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để YYVD: 1C20TAA
Đánh số hóa đơn điện tửSố hóa đơn gồm 7 chữ số từ số: 0000001 – 9999999Số hóa đơn gồm tối đa 8 chữ số từ: 00000001 – 99999999
Xử lý sai sót – điều chỉnh hóa đơn– Nếu hóa đơn điện tử đã lập và gửi cho người mua và chưa giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, bên mua và bên bán chưa kê khai thuế thì:2 bên thống nhất hủy và làm biên bản hủy hóa đơn có chữ ký xác nhận của 2 bên.Bên bán lập hóa đơn điện tử mới thay thế và gửi cho người mua.– Nếu hóa đơn điện tử đã lập, gửi cho người mua, hàng hóa, dịch vụ đã cung ứng và 2 bên đã kê khai thuế thì:Lập văn bản thỏa thuận sai sót có chữ ký của 2 bên.Bên bán lập hóa đơn điện tử điều chỉnh sai sót.Cả 2 bên căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh và thực hiện kê khai điều chỉnh theo quy định.– Nếu hóa đơn lập sai về tên, địa chỉ của người mua nhưng không sai mã số thuế và các nội dung khác. Người bán sẽ lập thông báo cho người mua về việc hóa đơn có sai sót và không phải lập lại hóa đơn.Sau đó, người bán gửi Thông báo hủy hóa đơn điện tử (để giải trình về thông tin sai sót ) theo Mẫu số 04 ban hành theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP tới cơ quan thuế.– Nếu hóa đơn sai sót về mã số thuế, tên hàng hóa, số lượng, đơn giá, thành tiền, thuế suất thì: Người bán và người mua lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót.Người bán lập hóa đơn mới thay hóa cho hóa đơn sai sót và gửi lại cho người mua.Thông báo hủy hóa đơn điện tử (theo Mẫu số 04 ban hành theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP) tới cơ quan thuế.– Trường hợp bên cơ quan thuế nhận dữ liệu hóa đơn điện tử và phát hiện có sai sót thì gửi cho bên lập hóa đơn Thông báo về hóa đơn điện tử cần rà soát (theo Mẫu số 05 ban hành theo Nghị định 119).Sau thời gian 02 ngày kể từ khi nhận thông báo bên bán phải:Người bán làm Mẫu số 04 gửi tới cơ quan thuế về việc hủy hóa đơn (nếu có). Sau đó, thông báo hủy hóa đơn cho bên mua và lập hóa đơn điện tử mới để gửi lại.Nếu người bán không thông báo với cơ quan thuế thì cơ quan thuế sẽ thông báo với bên bán về sai sót của hóa đơn đã lập và có biện pháp điều chỉnh hoặc hủy hóa đơn.
Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử tới cơ quan thuếĐịnh kỳ 6 tháng 1 lần, tổ chức trung gian cấp giải pháp hóa đơn điện tử phải gửi báo cáo về việc truyền hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế (theo Mẫu số 03 ban hành kèm Thông tư 32/2011 về hóa đơn điện tử).Tùy theo từng loại hình kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện theo 1 trong 2 phương thức sau:– Gửi Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử theo phụ lục II ban hành theo Thông tư 68/2019/TT-BTC gửi cơ quan thuế cùng thời điểm với gửi tờ khai thuế GTGT. Áp dụng cho các lĩnh vực: bảo hiểm, bưu chính viễn thông, ngân hàng, vận tải hàng không,…(chi tiết xem tại Khoản 2, Điều 16, Thông tư 68/2019/TT-BTC).– Nếu không thuộc các lĩnh vực quy định trên thì chuyển đầy đủ nội dung hóa đơn sau khi lập hóa đơn gửi hóa đơn cho người mua và đồng thời gửi hóa đơn cho cơ quan thuế.

Kết luận

Việc nắm rõ những thay đổi trong quy định có liên quan đến hóa đơn điện tử sẽ giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong quá trình triển khai hóa đơn điện tử. Đặc biệt những thay đổi về quy định ký hiệu hóa đơn điện tử bởi nếu không kịp thời cập nhật người lập hóa đơn sẽ dễ xảy ra sai xót khi đó quy trình hủy hóa đơn sẽ tốn thêm thời gian và chi phí làm ảnh hưởng đến hoạt động chung của doanh nghiệp.

Hi vọng rằng với những chia sẻ trong bài viết này có thể đem đến cho bạn đọc những kiến thức hữu ích nhất. Nếu như bạn có bất cứ câu hỏi, thắc mắc cần được giải đáp. Bạn hãy để lại ý kiến của mình dưới phần bình luận – hóa đơn điện tử xác thực luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. – xin cảm ơn!

Bạn đọc có thể quan tâm

Giới thiệu Hóa đơn điện tử E-invoice 83 bài viết
E-invoice là phần mềm hóa đơn điện tử của công ty Thái Sơn, Phần mềm cung cấp giải pháp hóa đơn tối ưu cho khối doanh nghiệp

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*